Mua sắm xe cứu thương nhằm phục vụ công tác khám chữa bệnh và cấp cứu người bệnh là cần thiết, đảm bảo đúng quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật và nhu cầu thực tế.
Theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và định mức trang thiết bị y tế do Bộ Y tế ban hành, việc thực hiện mua sắm xe cứu thương theo đúng định mức không chỉ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành y tế mà còn đảm bảo tính minh bạch, tiết kiệm của ngân sách nhà nước.

Mua sắm xe cứu thương theo định mức Bộ Y tế
Phân loại xe cứu thương
Theo định mức trang thiết bị y tế do Bộ Y tế ban hành, xe cứu thương được phân loại dựa trên mục đích sử dụng, trang thiết bị đi kèm và yêu cầu kỹ thuật. Dưới đây là các phân loại chính của xe cứu thương theo định mức của Bộ Y tế:
Xe cứu thương loại A (Cơ bản)
-
Chức năng: Vận chuyển người bệnh thông thường.
-
Trang thiết bị: Có cáng, bình oxy, bộ sơ cứu cơ bản.
-
Đối tượng sử dụng: Trạm y tế xã, các cơ sở y tế tuyến cơ sở.
-
Không thực hiện cấp cứu hồi sức tích cực trên xe.
Xe cứu thương loại B (Tiêu chuẩn)
-
Chức năng: Cấp cứu người bệnh cần theo dõi y tế trên đường vận chuyển.
-
Trang thiết bị: Gồm các thiết bị y tế như: máy hút dịch, monitor theo dõi, bình oxy y tế, bộ dụng cụ sơ cấp cứu, dụng cụ nẹp, cáng cố định,…
-
Đối tượng sử dụng: Trung tâm y tế huyện, bệnh viện đa khoa tuyến huyện trở lên.
-
Có thể vận chuyển bệnh nhân cấp cứu trong tình trạng nặng nhưng ổn định.
Xe cứu thương loại C (Chuyên dụng – Hồi sức cấp cứu)
-
Chức năng: Hồi sức cấp cứu lưu động, tương đương phòng cấp cứu di động.
-
Trang thiết bị: Máy thở, máy sốc tim (defibrillator), monitor theo dõi bệnh nhân, bơm tiêm điện, máy hút dịch, bình oxy lớn, dụng cụ hồi sức chuyên sâu,…
-
Đối tượng sử dụng: Bệnh viện tuyến tỉnh trở lên, trung tâm cấp cứu 115, xe chuyên dụng cho vận chuyển bệnh nhân nặng, cần hồi sức tích cực liên tục.
-
Có nhân viên y tế chuyên môn đi kèm trong quá trình vận chuyển.
Định mức sử dụng xe cứu thương
Định mức sử dụng xe cứu thương theo tiêu chuẩn y tế tại Việt Nam được quy định trong các văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế, chủ yếu dựa trên tuyến chuyên môn kỹ thuật, quy mô giường bệnh, đặc thù hoạt động và phạm vi phục vụ của cơ sở y tế. Dưới đây là tổng quan định mức:
Tuyến Trung ương và Tuyến tỉnh (Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa cấp I trở lên)
-
Định mức:
-
Từ 300 giường bệnh trở lên: 2–3 xe cứu thương loại B và/hoặc C.
-
Từ 500 giường trở lên hoặc có trung tâm cấp cứu 115: Có thể trang bị thêm xe loại C (cấp cứu chuyên sâu).
-
Ghi chú: Căn cứ vào nhu cầu vận chuyển liên viện, cấp cứu ngoại viện và nhiệm vụ đặc thù (đào tạo, chỉ đạo tuyến…).
Tuyến Huyện (Trung tâm y tế huyện có giường bệnh hoặc bệnh viện đa khoa tuyến huyện)
-
Định mức:
-
Tối thiểu 1 xe cứu thương loại B.
-
Tăng thêm nếu phục vụ vùng sâu, vùng xa hoặc kiêm nhiệm nhiều xã.
Trạm Y tế Xã, Phường, Thị trấn
-
Thông thường không trang bị xe cứu thương riêng, nhưng có thể được bố trí 1 xe loại A (cơ bản) nếu ở vùng đặc biệt khó khăn hoặc phục vụ cụm xã.
Trung tâm cấp cứu 115 (các tỉnh/thành phố)
-
Định mức:
-
1 xe cứu thương loại C cho mỗi đội cấp cứu.
-
Số lượng phụ thuộc vào mật độ dân cư, bán kính phục vụ và tần suất yêu cầu cấp cứu ngoại viện.
Đơn vị chuyên trách hoặc nhiệm vụ đặc biệt
-
Cơ sở y tế phục vụ dự phòng, phòng chống dịch, thảm họa, hoặc đơn vị quân dân y kết hợp… có thể được trang bị thêm theo nhu cầu thực tế và được Bộ Y tế phê duyệt.
Trang thiết bị bắt buộc theo xe cứu thương loại B/C
Dưới đây là danh mục trang thiết bị y tế bắt buộc cần trang bị trên xe cứu thương loại B và C, theo quy định, hướng dẫn của Bộ Y tế, đặc biệt từ Thông tư 05/2022/TT-BYT và các tiêu chuẩn thực hành cấp cứu ngoại viện:
Xe cứu thương loại B (Tiêu chuẩn – Cấp cứu cơ bản)
Mục đích: Vận chuyển và cấp cứu ban đầu cho bệnh nhân cần theo dõi y tế.
Trang thiết bị bắt buộc:
-
Cáng cố định và cáng mềm (ít nhất 1 cáng chính, có đai an toàn và bánh xe đẩy)
-
Bình oxy y tế di động (≥ 5 lít, có đồng hồ và van điều áp)
-
Máy hút dịch di động
-
Bộ dụng cụ cấp cứu cơ bản:
-
Bộ dụng cụ đặt nội khí quản
-
Bóng Ambu (bơm bóng bóp qua mặt nạ) cho người lớn và trẻ em
-
Dụng cụ mở khí quản khẩn cấp (nếu có điều kiện)
-
Bộ dụng cụ sơ cứu:
-
Băng, gạc, nẹp cố định, dao kéo, găng tay, khẩu trang y tế
-
Dây garô, cồn sát khuẩn, nhiệt kế
-
Monitor theo dõi sinh hiệu cơ bản (nếu có điều kiện): đo mạch, huyết áp, SpO₂
-
Bộ đàm hoặc điện thoại liên lạc
-
Hộp thuốc cấp cứu cơ bản:
-
Thuốc cầm máu, hạ sốt, giảm đau, thuốc sốc phản vệ (adrenaline), thuốc giãn cơ

Xe cứu thương của Kartenex
Xe cứu thương loại C (Chuyên dụng – Hồi sức cấp cứu)
Mục đích: Cấp cứu nâng cao và vận chuyển bệnh nhân nặng, cần hồi sức tích cực.
Trang thiết bị bắt buộc:
-
Tất cả thiết bị của xe loại B
-
Thêm các thiết bị hồi sức chuyên sâu:
-
Máy thở di động (có chế độ dành cho người lớn và trẻ em)
-
Monitor theo dõi đa thông số: ECG, SpO₂, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở
-
Máy sốc tim (defibrillator): có thể kèm monitor
-
Bơm tiêm điện hoặc bơm truyền dịch tự động
-
Máy hút dịch trung tâm (hoặc dạng lớn hơn loại B)
-
Bình oxy lớn + hệ thống ống dẫn khí đến giường bệnh
-
Đèn khám bệnh và hệ thống chiếu sáng chuyên dụng
-
Ghế dành cho nhân viên y tế và hộp đựng hồ sơ bệnh nhân
-
Tủ thuốc cấp cứu chuyên sâu: thêm thuốc vận mạch, thuốc chống loạn nhịp, thuốc an thần, chống co giật…
Yêu cầu chung đối với cả 2 loại:
-
Nội thất kháng khuẩn, dễ vệ sinh
-
Có vách ngăn giữa khoang lái và khoang bệnh nhân
-
Hệ thống điều hòa 2 chiều, đèn đọc bệnh án, đèn chiếu sáng cáng
-
Biển hiệu “Cấp cứu” và còi hụ, đèn ưu tiên theo quy định pháp luật
Việc mua sắm xe cứu thương đúng định mức của Bộ Y tế cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý, kỹ thuật và quy trình mua sắm công. Dưới đây là hướng dẫn tổng quát và các căn cứ pháp lý cần biết:
Các bước thực hiện mua sắm xe cứu thương đúng định mức
Bước 1: Xác định nhu cầu và đối chiếu định mức
-
Căn cứ vào số giường bệnh thực kê và tuyến cơ sở (trung ương, tỉnh, huyện).
-
So sánh với định mức tối đa trong Thông tư 24/2020/TT-BYT:
-
Ví dụ: bệnh viện tuyến huyện 250 giường → định mức tối đa 5 xe cứu thương.
Bước 2: Xây dựng dự toán và đề xuất chủ trương đầu tư
-
Lập tờ trình đề xuất mua sắm thiết bị chuyên dùng.
-
Bao gồm: loại xe, mục đích sử dụng, cấu hình kỹ thuật (A/B/C), dự kiến nguồn vốn (NSNN, tài trợ, quỹ phát triển sự nghiệp…).
Bước 3: Xin ý kiến và phê duyệt
-
Trình cơ quan có thẩm quyền (Sở Y tế, UBND cấp tỉnh/huyện) xem xét.
-
Được phê duyệt chủ trương và kế hoạch đầu tư/mua sắm.
Bước 4: Tổ chức mua sắm
-
Qua đấu thầu (nếu sử dụng ngân sách nhà nước) hoặc lựa chọn nhà thầu theo hình thức phù hợp.
-
Hồ sơ mời thầu cần rõ ràng về cấu hình kỹ thuật, yêu cầu bảo hành, xuất xứ.
Bước 5: Nghiệm thu, bàn giao và đưa vào sử dụng
-
Lập biên bản nghiệm thu đúng chủng loại, cấu hình và hợp đồng.
-
Đưa vào sổ tài sản cố định, thực hiện đăng kiểm xe và đăng ký biển số theo quy định.
Một số lưu ý khác
- Không vượt quá định mức: Nếu muốn mua vượt mức cần có văn bản giải trình và được cấp có thẩm quyền chấp thuận (Bộ Y tế hoặc UBND cấp tỉnh).
- Đảm bảo cấu hình xe theo tiêu chuẩn loại A/B/C (xem phụ lục của Thông tư 24/2020/TT-BYT).
- Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính để đảm bảo đúng quy trình, tránh sai phạm tài chính.
Tóm lại, việc mua sắm xe cứu thương phải được thực hiện theo đúng định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình quản lý tài sản công do Bộ Y tế và các cơ quan chức năng quy định. Đơn vị cần đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả trong sử dụng ngân sách, đồng thời đáp ứng kịp thời nhu cầu vận chuyển và cấp cứu người bệnh. Mọi hoạt động mua sắm vượt định mức bắt buộc phải có cơ sở pháp lý rõ ràng và được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền để tránh vi phạm quy định hiện hành.